Nếu bạn chỉ cần thiết kế hệ thống tưới cây tự động cho những khu vực nhỏ quanh nhà, một tờ giấy và một cây bút có thể là đủ. Tuy nhiên, khi thiết kế cho những khu vực rộng lớn, việc này trở nên phức tạp hơn nhiều. Tại Tata Garden, chúng tôi sử dụng phần mềm Irricad để tối ưu hóa quá trình thiết kế hệ thống tưới cây tự động. Phần mềm này giúp rút ngắn thời gian và tăng hiệu quả làm việc gấp 10 lần so với phương pháp tính toán thủ công truyền thống.
Để hiểu rõ hơn về phần mềm Irricad và cách thiết kế hệ thống tưới cây, mời bạn tham khảo nội dung dưới đây ngay nhé.
Giới thiệu phần mềm Irricad™
IRRICAD™ là phần mềm hàng đầu thế giới cho thiết kế tưới tiêu, được phát triển bởi các kỹ sư tưới tiêu tại Lincoln Agritech. IRRICAD được sử dụng để thiết kế tất cả các loại hệ thống tưới có áp. Từ mô phỏng thủy lực cho đến thực hiện bản vẽ chi tiết.
Chương trình cho phép phân tích nhanh các hệ thống thủy lực phức tạp, tạo điều kiện cho việc thay đổi thiết kế nhanh hơn. Chương trình IRRICAD đi kèm với cơ sở dữ liệu có thể tùy chỉnh hoàn toàn từ các nhà cung cấp dịch vụ tưới tiêu lớn. Được thành lập vào năm 1988, ngày nay IRRICAD được phân phối trên toàn cầu và được bán cho hơn 90 quốc gia trên nhiều châu lục bao gồm Australasia, Bắc và Nam Mỹ, Châu Âu, Trung Đông, Châu Phi, Trung Quốc và Châu Á. |
Thông số thiết bị tưới đưa vào phần mềm
Các thông số được nhập theo catalog các hãng và có thể tự bổ sung thêm các thiết bị mới từ béc tưới, đường ống và phụ kiện, bơm, van điện từ, cáp điện ….
- Catalog bơm Grunfos, Ebara, Wilo, Pentax …
- Catalog thiết bị tưới tự động Claber –Ý
- Catalog thiết bị tưới tự động Rain Bird –Mỹ
- Catalog thiết bị tưới tự động Teco – Ý
- Catalog thiết bị tưới tự động Orbit – Mỹ
- Catalog thiết bị tưới tự động Hunter – Mỹ
- Catalog đường ống và phụ kiện Nhựa Tiền Phong …
Cài đặt thông số tính toán
Cài đặt thông số đường ống và áp áp tại các van điện từ (Zone Design Configuration)
Bảng đăng ký thông số để phần mềm Irricad tính toán đường kính ống và áp lực nước.
- Zone no. 1 : Tên van điện từ số 1
- Number of Submain Size : Chọn số loại đường kính ống nhánh HDPE kết nối giảm dần từ van điện từ đến béc tưới xa nhất. Nếu là van 2 inch thì đường kính ống nhánh sau van 2 inch sẽ là HDPE DN63, HDPE DN40, HDPE DN32.
- D/S Valve Pressure (m) : Chọn áp nước tại van điện từ để phần mềm tính toán
- Min/Max Emitter Pressure (m) : kết quả mục này sẽ có trong bảng sau khi phần mềm irricad tính toán thủy lực phần Zone Pipe hoàn tất. Min là áp nước nhỏ nhất tại béc tưới bất lợi nhất. Max là áp nước lớn nhất tại béc tưới gần van điện từ nhất.
Cài đặt thời gian on/ off của System Flow
Mỗi System Flow có thể chọn 1 hoặc nhiều van chạy cùng lúc sao cho tổng lưu lượng không vượt quá thông số bơm tưới đã chọn.
Hình bên dưới thể hiện bảng lưu lượng của System Flow từ 1 đến 29. Với thời gian tưới 10 phút mỗi System Flow thì cần khoảng 290 phút để tưới hết 37 van điện từ của dự án.
Zone no. 20 : Tên van điện từ.
(7.9 m3/h) : lưu lượng van điện từ. 6 : Số thự tự System Flow – 6. System Flow – 6 mở 2 Zone cùng lúc thì trên mặt bằng sẽ thể hiện 2 Zone này cùng 1 màu Hatch và số thứ tự là 6. |
Water Supply Name : Tên nguồn cấp nước (Supply no. 1). Do dự án có 1 vị trí cấp nước tưới nên chỉ có 1 Supply no. 1. Khi có 2 nguồn cấp phần mềm sẽ cho phép thiết kế lựa chọn System Flow hoạt động theo nguồn cấp no. 1 hoặc no .2.
Kết quả tính toán
Tính toán ống nhánh Zone Pipe
Phần mềm Irricad sẽ tính toán thủy lực cho Zone pipe trước.
Sau khi tính toán hoàn tất phần mềm có mục chọn xuất báo cáo theo nhiều kiểu khác nhau.
Zone Design Summary report
Bảng này chỉ cần xem các thông số sau
- Total Zone Flow : lưu lượng tổng của Zone
- Valve Headloss : tổn thất áp lực qua van điện từ
- Minimum Outlet : Áp thấp nhất cho béc tưới
- Maximum Outlet : Áp cao nhất cho béc tưới. Thường thì béc tưới chỉ cần hoạt hoạt với mức Minimum Outlet là đảm bảo.
- Allowable Pressure : Áp nước của béc tưới theo catalog
- Actual Pressure : Áp nước thực tế khi tính toán.
- Outlet Location (Z, Y) : tọa độ vị trí áp thấp nhất và lớn nhất theo tọa độ trên phần mềm Irricad và Autocad để kiểm tra.
Zone Design Full report
- From và To : thể hiện tọa độ đoạn ống tính toán
- Size : kích thước ống
- Code : Loại ống
- Flow 1, Flow 2 : Lưu lượng đoạn ống tính toán tính theo m3/h
- Vel : Vận tốc đoạn ống tính toán. Dấu “**” thể hiện vận tốc ống đang lớn hơn vận tốc đã chọn để tính toán là 1.2 m/s. Tổn thất các đoạn này không nhiều nên có thể giữ nguyên đường kính ống đã chọn. Do các đường ống PE là Lateral Pipe và được chọn sẵn khi thiết kế nên có vận tốc ống lớn hơn vận tốc ống đã chọn.
- Length : Chiều dài đoạn ống tính theo mm
- Headloss : Tổn thất áp lực trên đoạn ống tính toán
Tính toán ống chính Main Pipe
Do dự án này có nhiều đường ống đã hiện hữu nên khi thiết kế các ống này sẽ chọn trước đường kính để khi tính toán phần mềm sẽ không thay đổi đường kính ống hiện hữu.
Mainpipe Summary report
Zone Name : số zone tưới cùng hoạt động trong System Flow 1
Valve Pressure (m) : Áp nước ngay tại vị trí van điện từ sau khi trừ tổn thất dọc được với áp nước được tra theo biểu đồ bơm ứng với lưu lượng của System Flow 1 là 21.3 m3/h (Tổng lưu lượng của 3 Zone 21, 26 và 35).
Required Press (m) : Áp nước đã chọn ngay tại Zone khi tính toán. Nếu Valve Pressure lớn hơn Required Pressure thì áp nước đảm bảo cho hệ tưới hoạt động ổn định. Việc áp nước lớn hơn 40m cần phải có van giảm áp ngay tại Zone tưới (Ngay van điện từ) để đảm bảo áp nước sau van không quá lớn làm hỏng thiết bị tưới.
Water Supplies : thể hiện thông tin nguồn cấp nước
- Water Supply : tên nguồn cấp nước tại trạm bơm.
- (X, Y) : Tạo độ nguồn nước trên bản vẽ.
Pressure : Áp nguồn nước. Trường hợp này nguồn nước ngay trạm bơm thì áp nguồn nước là 0.0. Trường hợp nguồn nước là bồn nước cao hơn vị trí đặt bơm thì thông số sẽ thay đổi theo cao độ của bồn nước so với trạm bơm.
Flow (m3/h) ; Lưu lượng của nguồn nước cấp cho bơm tưới.
Mainpipe Design report
- From và To : thể hiện tọa độ đoạn ống tính toán
- Size : kích thước ống
- Code : Loại ống
- Flow 1, Flow 2 : Lưu lượng đoạn ống tính toán tính theo m3/h
- Vel : Vận tốc đoạn ống tính toán. Dấu “**” thể hiện vận tốc ống đang lớn hơn vận tốc đã chọn để tính toán là 1.5 m/s.
- Length : Chiều dài đoạn ống tính theo mm
- Headloss : Tổn thất áp lực trên đoạn ống tính toán
Hi vọng thông qua thuyết minh trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phần mềm thiết kế hệ thống tưới tự động. Nếu còn bất kỳ thắc mắc hoặc cần chúng tôi hỗ trợ trong việc lên bản vẽ thiết kế hệ thống tưới cho sân vườn. Liên hệ ngay với Tata Garden để được tư vấn nhanh chóng nhé.
Tata Garden cam kết:
- Bán hàng hóa đầy đủ giấy tờ CO/ CQ cho dự án
- Hỗ trợ thiết kế cho nhà thầu và người dùng mua về tự lắp
- Có chính sách linh hoạt hỗ trợ khách hàng mua về tự lắp
- Hỗ trợ kỹ sư thiết kế cấp thoát nước, kỹ sư ME lập bản vẽ, cung cấp chi tiết lắp đặt, cung cấp thuyết minh, chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình bảo trì
Liên hệ ngay đến 0916.909.087 để được tư vấn nhanh chóng.
Nếu bạn là Chủ đầu tư, tổng thầu hay nhà thầu thi công đang cần phối hợp để lên giải pháp thiết kế, vui lòng liên hệ Công ty TNHH Kỹ thuật NTS: 0944595900/ 0916753131 để gặp các chuyên gia tư vấn lập hồ sơ thiết kế hệ thống tưới tự động một cách chuyên nghiệp.
Xem thêm:
Báo giá hệ thống tưới cây tự động cập nhật năm 2024
Hệ thống tưới cây thông minh – hiểu rõ để chọn đúng
Tata garden – Làm vườn thong dong!
Trụ sở: | Số 15, đường số 3, Khu dân cư Gia Hòa, Phường Phước Long B, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh |
Điện thoại: | Chi nhánh HCM 0916 909 087 |
Chi nhánh HN 0916 146 276 | |
Email: | tatagarden.vn@gmail.com |
Website: | https://tatagarden.vn/ |
Facebook: | https://www.facebook.com/tatagarden.vn |